Để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối học kỳ I (năm học 2016 – 2017), các bạn sinh viên Khoa Ngoại ngữ – Trường Đại học Tôn Đức Thắng chú ý tập trung vào các nội dung ôn tập trọng tâm sau đây. Lưu ý khi trả lời, bài viết phải được trình bày dưới dạng như một bài khoa học nhỏ, với cấu trúc Mở bài – Thân bài – Kết bài. Bài viết tránh tối đa việc trình bày chỉ gạch đầu dòng các ý chính mà không giải thích, hoặc không cho ví dụ để làm rõ luận điểm trong bài viết.
Nếu cần các thông tin liên quan thêm, các bạn có thể gửi mail về địa chỉ email: lequangduc@gmail.com. Chúc các bạn có một kỳ kiểm tra tốt !
- Hãy nêu những hiểu biết của anh (chị) về đơn vị cấu tạo từ.
- Hãy nêu những hiểu biết của anh (chị) về phương thức cấu tạo từ.
- Hãy nêu đặc điểm của cụm từ cố định ?
- Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về nghĩa của từ và các thành phần nghĩa của từ.
- Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về cơ cấu nghĩa của từ.
- Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về từ đồng âm.
- Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về từ đồng nghĩa.
- Hãy trình bày sự hiểu biết của anh (chị) về phạm trù ngôi.
- Thực hành: Phân tích cơ cấu nghĩa của từ ở một mục từ cụ thể trong Từ điển tiếng Việt, hoặc tiếng Anh.
- Thực hành: Phân tích quan hệ ngữ pháp (trong các mẫu câu cụ thể của tiếng Việt, và của tiếng Anh)
ĐỀ CƯƠNG
1. Hãy nêu những hiểu biết của anh (chị) về đơn vị cấu tạo từ.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Định nghĩa: Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa của ngôn ngữ được vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời nói để xây dựng nên câu.
– Đơn vị cấu tạo từ: Hình vị.
– Các loại hình vị: Hình vị tự do, Hình vị hạn chế.
2. Hãy nêu những hiểu biết của anh (chị) về phương thức cấu tạo từ.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Định nghĩa: Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa của ngôn ngữ được vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời nói để xây dựng nên câu.
– Các phương thức cấu tạo từ:
+ phương thức từ hóa hình vị
+ phương thức tổ hợp: phụ tố (phụ gia); ghép
+ phương thức láy
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu cụm từ cố định.
3. Hãy nêu đặc điểm của cụm từ cố định.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Khái niệm cụm từ cố định: là một đơn vị ngôn ngữ do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ.
– Đặc điểm của cụm từ cố định:
+ Đặc điểm tương đương với từ: có tư cách của những đơn vị được làm sẵn trong ngôn ngữ; tương đương về chức năng định danh, và chức năng tham gia tạo câu.
+ Cách xây dựng, tạo lập cụm từ cố định trong các ngôn ngữ khác nhau không hoàn toàn như nhau.
– So sánh cụm từ cố định với các đơn vị khác:
* So sánh với từ ghép:
+ Giống nhau: cùng có hình thức chặt chẽ, cấu trúc cố định; cùng có tính thành ngữ; cùng là những đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ,…
+ Khác nhau:
Nội dung so sánh |
Cụm từ cố định |
Từ ghép |
Thành tố cấu tạo |
Từ |
Hình vị |
Ý nghĩa |
– tổ chức nghĩa của cụm từ
– mang tính hình tượng; nghĩa của từng thành tố cấu tạo khác với nghĩa đích thực của toàn cụm từ |
nghĩa định danh (trực tiếp hoặc gián tiếp) |
* So sánh với cụm từ tự do:
+ Giống nhau: kết cấu cụm từ được tạo lập bằng sự tổ hợp của các từ; có hình thức ngữ pháp tương ứng vì thế quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố cấu tạo giống nhau.
+ Khác nhau:
Nội dung so sánh |
Cụm từ cố định |
Cụm từ tự do |
Chức năng |
đơn vị của hệ thống ngôn ngữ; ổn định và tồn tại dưới dạng làm sẵn |
được đặt ra trong lời nói; không tồn tại dưới dạng một đơn vị làm sẵn; là sự lấp đầy từ vào một mô hình ngữ pháp cho trước |
Thành tố cấu tạo |
số lượng thành tố cấu tạo ổn định, không thay đổi |
thay đổi tuỳ ý |
Ý nghĩa |
có tính thành ngữ rất cao (một chỉnh thể tương ứng với một chỉnh thể cấu trúc vật chất của nó) |
tính thành ngữ không có |
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu cụm từ cố định.
4. Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về nghĩa của từ và các thành phần nghĩa của từ.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Nghĩa của từ: là những liên hệ được xác lập trong nhận thức của chúng ta giữa những cái mà nó chỉ ra, những cái mà nó làm tín hiệu cho. Nghĩa của từ tồn tại trong từ, và trong hệ thống ngôn ngữ.
– Các thành phần nghĩa của từ:
+ Nghĩa biểu vật (denotative meaning): Là liên hệ giữa từ với sự vật (hoặc hiện tượng, thuộc tính, hành động,…) mà từ chỉ ra.
+ Nghĩa biểu niệm (significative meaning): Là liên hệ giữa từ với ý (hoặc ý nghĩa, ý niệm) – cái biểu niệm (sự phản ánh các thuộc tính của biểu vật vào trong ý thức).
+ Nghĩa ngữ dụng (pragmatical meaning): Là mối liên hệ giữa từ với thái độ chủ quan, cảm xúc của người nói, còn được gọi là nghĩa biểu thái, nghĩa hàm chỉ (connotative meaning).
+ Nghĩa cấu trúc (structural meaning): Là mối quan hệ giữa từ với các từ khác trong hệ thống từ vựng, bao gồm: quan hệ trên trục đối vị (paradigmatical axis); và quan hệ trên trục ngữ đoạn (syntagmatical axis).
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu nghĩa của từ.
5. Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về cơ cấu nghĩa của từ.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Cơ cấu nghĩa của từ
– Nghĩa vị và nghĩ tố trong từ đa nghĩa.
– Phân loại nghĩa trong từ vựng theo 4 tiêu chí: Nguôn gốc; Mối liên hệ giữa từ với đối tượng, và khả năng bộc lộ của nghĩa trong những hoàn cảnh khác nhau mà từ xuất hiện; Mối liên hệ định danh giữa từ với đối tượng; Tính ổn định trong cơ cấu chung nghĩa của từ.
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu cơ cấu nghĩa của từ.
6. Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về từ đồng âm.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Từ đồng âm là những từ trùng nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa (các nghĩa không có quan hệ với nhau).
– Đặc điểm:
– Nguyên nhân có hiện tượng từ đồng âm (trong ngôn ngữ, ngoài ngôn ngữ).
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu từ đồng âm trong ngôn ngữ.
7. Hãy trình bày những hiểu biết của anh (chị) về từ đồng nghĩa.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… nào đó, hoặc đồng thời cả hai.
– Đặc điểm:
– Nguyên nhân có hiện tượng từ đồng nghĩa (trong ngôn ngữ, ngoài ngôn ngữ).
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu từ đồng nghĩa trong ngôn ngữ.
8. Hãy trình bày sự hiểu biết của anh (chị) về phạm trù ngôi.
Bài viết cần nêu các ý chính sau:
– Khái niệm phạm trù ngữ pháp
– Đặc điểm phạm trù ngôi (các ngôi trong ngôn ngữ học).
– Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu phạm trù ngôi trong ngôn ngữ học.
9. Thực hành: Phân tích cơ cấu nghĩa của từ ở một mục từ cụ thể trong Từ điển tiếng Việt, hoặc tiếng Anh.
Hướng dẫn thực hành: Dựa trên các khái niệm lý thuyết, các bạn xác định và chỉ ra các quan hệ đa nghĩa, quan hệ đồng âm; nghĩa vị và nghĩa tố, các loại nghĩa gốc và nghĩa phái sinh trong các mục từ đã cho.
10. Thực hành: Phân tích quan hệ ngữ pháp (trong các mẫu câu cụ thể của tiếng Việt, và của tiếng Anh)
Hướng dẫn thực hành: Dựa trên sự hiểu biết về các khái niệm liên quan đến quan hệ ngữ pháp, các bạn vẽ sơ đồ ngữ pháp và qua đó chỉ ra các thành tố, các quan hệ ngữ pháp cũng như chức năng của các thành tố đó trong câu đã cho.
Read Full Post »